5 Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Cập nhật lúc: 11:10 23/02/2024

) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ theo quy định.

- Trong trường hợp Nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoăc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 3: Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk.

- Thời gian trả kết quả: Theo giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk

c) Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện(theo mẫu) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.

3. Bản sao báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

4. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

Ghi chú:

- Tài liệu quy định tại điểm 2 trong hồ sơ này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Tài liệu quy định tại điểm 3 trong hồ sơ này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.

d) Số lượng hồ sơ:01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân và Tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Ban Quản lý các KCN tỉnh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/ gia hạnhoặc văn bản từ chốinêu rõ lý do.

i) Phí, lệ phí:1.500.000 VNĐ/giấy phép.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-4 Thông tư số 11/2016/TT-BCT).

- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện (Mẫu BC-1, Thông tư số 11/2016/TT-BCT).

l) Yêu cầu, điều kiện:

- Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.

- Không thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện sau:

+ Không hoạt động trong 01 năm và không phát sinh các giao dịch với Cơ quan cấp giấy phép.

+ Không báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện trong 02 năm liên tiếp.

+ Không gửi báo cáo định kỳ theo quy định hoặc không thực hiện nghĩa vụ báo cáo, cung cấp thông tin, giải trình tới Cơ quan cấp Giấy phép trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.

+ Trường hợp khác theo quy định pháp luật.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Thương mại số 36/2005/QH13 ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập VP đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;