2 Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Cập nhật lúc: 11:07 23/02/2024
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và ghi hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trong trường hợp Nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoăc
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Theo giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
Bước 3: Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk.
- Thời gian trả kết quả: Theo giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk
c) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
* Ghi chú: Hồ sơ, Tài liệu quy định tại điểm 2, 3, 4, 5 của hồ sơ này (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại điểm 2 của hồ sơ này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
d) Số lượng hồ sơ:01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân và Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Ban Quản lý các KCN tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
i) Phí, lệ phí:3.000.000 VNĐ/giấy phép.
l) Yêu cầu, điều kiện:
* Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau: (Quy định tại Điều 7 - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP)
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
* Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
- Không đáp ứng một trong những điều kiện quy định được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nêu trên.
- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam do vi phạm các trường hợp sau:
+ Không hoạt động trong 01 năm và không phát sinh các giao dịch với Cơ quan cấp giấy phép.
+ Không báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện trong 02 năm liên tiếp.
+ Không gửi báo cáo định kỳ theo quy định hoặc không thực hiện nghĩa vụ báo cáo, cung cấp thông tin, giải trình tới Cơ quan cấp Giấy phép trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
+ Trường hợp khác theo quy định pháp luật.
- Việc thành lập Văn phòng đại diện bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH13 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập VP đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Các tin khác
- 1. Thủ tục đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp
- 3 Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 4 Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 5 Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam