Thông báo Về việc công bố thông tin Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú sau điều chỉnh Quy hoạch cục bộ

Cập nhật lúc: 10:12 16/01/2023

Ngày 13 tháng 01 năm 2023, UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định số 78/QĐ-UBND về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú, xã Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Nội dung cụ thể như sau:

1. Cơ cấu sử dụng đất điều chỉnh cục bộ (Bảng cơ cấu sử dụng đất điều chỉnh cục bộ)

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng nhà máy công nghiệp

130,21

72,25

-

Công nghiệp sạch

26,74

14,84

-

Công nghiệp ít có khả năng gây độc hại

55,68

30,89

-

Công nghiệp có khả năng gây độc hại

47,79

26,52

2

Đất kho tàng, bến bãi

1,79

0,99

3

Đất công trình kỹ thuật đầu mối

1,94

1,08

4

Đất công trình công cộng dịch vụ

1,90

1,06

5

Đất cây xanh

22,88

12,69

6

Đất giao thông

21,51

11,93

 

Tổng cộng

180,23

100,00

Các chỉ tiêu về mật độ; tầng cao và hạ tầng kỹ thuật: Không thay đổi, thực hiện theo quy định tại mục 2, 3, 4, 5 Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh.


2. Phân khu chức năng

a) Khu công nghiệp: Khu vực xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp với diện tích 130,21 ha chiếm tỷ lệ: 72,25%. Trong đó, được chia làm 3 khu:

- Khu công nghệp sạch bố trí tại lô A1 đến lô A26, gồm các ngành nghề chủ yếu: Chế biến hạt cà phê xuất khẩu, thức ăn gia súc, sản xuất đồ gỗ gia dụng, nước uống đóng chai… diện tích xây dựng: 26,74 ha, chiếm tỷ lệ 14,84%.

- Khu công nghiệp ít có khả năng gây độc hại bố trí tại lô B1 đến lô B47, gồm các ngành nghề chủ yếu: chế biến thực phẩm đồ hộp, sản xuất bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, chế biến sản phẩm từ cao su… diện tích đất xây dựng: 55,68 ha, chiếm tỷ lệ 30,89 %.

- Khu công nghiệp có khả năng gây độc hại bố trí tại lô C1 đến lô C40, gồm các ngành nghề chủ yếu: sản xuất nhựa tiêu dùng, mộc mỹ nghệ xuất khẩu… diện tích đất xây dựng:47,79 ha chiếm tỷ lệ 26,52%.

b) Khu kho tàng, bến bãi: Bố trí tại lô KT-2, KT-3, KT-4 gần các trục đường giao thông chính với diện tích đất xây dựng: 1,79 ha chiếm tỷ lệ: 0,99 %.

c) Khu công trình kỹ thuật, đầu mối: Bố trí tại lô ĐM-1A, ĐM-1B, ĐM-1C, ĐM-2, ĐM-4, ĐM-5 diện tích đất xây dựng: 1,94 ha chiếm tỷ lệ 1,08%, gồm các công trình: trạm điện, bể nước, khu xử lý nước bẩn và khu trạm tiếp sóng.

d) Khu công trình công cộng dịch vụ: Diện tích đất xây dựng: 1,90 ha, chiếm tỷ lệ 1,06%, gồm các công trình:

- Khối quản lý điều hành dịch vụ trung tâm, quy mô 0,47 ha (lô CC-1).

- Dịch vụ công cộng, quy mô 0,56 ha (lô CC-2), gồm các hạng mục: cơ sở lưu trú,…

- Dịch vụ công cộng, quy mô 0,87 ha (lô CC-4), gồm các hạng mục: trạm sơ cứu, dịch vụ ăn uống, dịch vụ vận tải…

e) Khu cây xanh: Trong khu công nghiệp phân làm 2 loại cây xanh vườn hoa và cây xanh cách ly. Tổng diện tích cây xanh vườn hoa và cây xanh cách ly là 21,41 ha, chiếm tỷ lệ 12,43% diện tích khu công nghiệp.

- Khu cây xanh vườn hoa có ký hiệu từ CX-01, CX-2, CX-3, CX-4, CX6, CX-7, CX-8, CX-9, có diện tích 12,89 ha, chiếm tỷ lệ 7,15%.

- Khu cây xanh cách ly có ký hiệu từ CXCL-1, CXCL-1A,CXCL-2, CXCL-3, CXCL-4, CXCL-5 có diện tích là 9,52 ha, chiếm tỷ lệ 5,28%.

f) Taluy và bờ kè: Một số khu vực có độ chênh cao phải xây dựng bờ kè giật cấp, có ký hiệu từ TL2, TL3, TL5, TL6, có diện tích 0,47 ha, chiếm tỷ lệ 0,26 % diện tích khu công nghiệp.

3. Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

- Quy hoạch giao thông: Bổ sung, (mở mới giao thông nội vùng) các tuyến đường giao thông nối dài đoạn CN2, CN3, CN4 và tuyến đường CN12.

- Hệ thống cấp nước và PCCC:Bổ sung hệ thống cấp nước và PCCC, tận dụng đường ống cấp nước D110 có nút bịt chờ tại trục CN2, CN3 (hiện trạng) để đấu nối và bổ sung thêm 05 trụ cứu hoả D100 vào trục đường CN12 và các đoạn (CN2, CN3,CN4 nối dài).

 - San nền – thoát nước mặt - VSMT:

+ Hệ thống thoát nước mưa hoạt động theo chế độ tự chảy theo địa hình (được san nền) chạy dọc theo trục đường CN12 và các đoạn (CN2, CN3,CN4 nối dài) và được thiết kế đồng bộ bao gồm: các tuyến cống Bê tông ly tâm từ D600 – D1200 bổ sung phù hợp với hiện trạng, xây mới giếng thu nước mưa, giếng kỹ thuật, hố ga và cửa xả.

+ Hệ thống thát nước mưa được phân thành 02 lưu vực đấu ra ngoài Khu công nghiệp vào hệ thống suối Ea Tuôr và Khe cạn: phía Bắc và phía Nam trục đường CN12”.

Các văn bản kèm theo:

STT

Nội dung

Số văn bản, ngày ban hành

Cơ quan ban hành

Ghi chú

01

Quyết định về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú, xã Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Số 78/QĐ-UBND, ngày 13/01/2023

UBND tỉnh Đắk Lắk

Tải văn bản tại đây

02

Tờ trình về việc đề nghị phê duyệtđiều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú

Số 726/TTr-KCN, ngày 29/12/2022

Ban Quản lý các KCN

Tải văn bản tại đây

03

Báo cáo thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú,xã Hòa phú, thành phố  Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

số 618/BC-SXD ngày 29/12/2022

Sở Xây dựng

Tải văn bản tại đây

04

Bản đồ quy hoạch sau điều chỉnh

 

 

Tải Bản đồ tại đây

 

 

Nam Anh